Hiện nay, trên thị trường có quá nhiều loại dây cáp điện. Để đọc được các thông số đối với những người không có kinh nghiệm sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Nắm bắt được điểm bất tiện đó, chúng tôi muốn mang đến cho bạn một cái nhìn đơn giản và cách đọc thông số trên dây cáp điện dễ dàng và chính xác nhất.
Một vài ký hiệu thường thấy trên dây cáp điện
Sau đây là các ký hiệu thường gặp nhất trên dây cáp điện:
-
Cu: ký hiệu được sử dụng trên dây cáp đồng
-
Al: ký hiệu được sử dụng trên dây cáp nhôm
-
XLPE: các dây điện, cáp điện thường dùng chất liệu này để cách điện
-
DATA: với cáp 1 lõi, đây là phần tiếp giáp giữa 2 lớp băng bằng nhôm
-
E: lớp tiếp địa
-
20A: 20 ampe (đây là mức tối đa được sử dụng)
-
1P, 2P, 3P: là cách gọi của điện áp 1 pha, 2 pha và 3 pha
-
MCCB: aptomat khối có chức năng ngắt mạch với cường độ dòng điện tối đa 80kA
-
MCB: aptomat tép có chức năng ngắt các dòng điện có cường độ ít nhất là10kA
Trên đây là các ký hiệu cơ bản để nhận diện các loại dây cáp điện. Nhưng để đọc được chính xác từng loại thì bạn nên tham khảo thêm cách đọc thông số trên dây cáp điện dưới đây.
Các thông số trên dây cáp điện
Cách đọc thông số trên dây cáp điện dễ dàng và chính xác nhất
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều hãng sản xuất dây cáp điện nhưng cơ bản là 3 loại chính như sau:
Loại 0.6/1kV CU/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm với các ký hiệu dây và cáp điện như sau:
0.6/1kV: là ấp điện áp của cáp (theo IEC là Uo/U (Um)). Trong đó:
-
Uo: điện áp định mức thường được sử dụng ở mức 50Hz (đây là tần số công nghiệp) giữa phần dây dẫn của cáp so với phần lắp bọc kim loại hoặc tiếp giáp mặt đất.
-
U: điện áp định mức thường được sử dụng ở mức 50Hz (đây là tần số công nghiệp) giữa điện áp pha (các dây dẫn với nhau) mà cáp có thể chịu được.
-
Um: mức điện áp lớn nhất mà cáp không bị ảnh hưởng và vẫn hoạt động bình thường
-
3Cx50 + 1Cx25: là cách viết tắt của dây 4 lõi 3 pha (3 dây pha có tiết diện là 50mm2, 1 dây trung tính có tiết diện 25mm2)
Trong trường hợp cụ thể ở trên thì Uo= 0.6kV; U=1kV
>> Tham khảo: Cáp đồng cách điện PVC có tốt không hay chỉ là lời đồn thổi
Loại 0.6/1kV ABC 50mm2 x 4C với các ký hiệu dây và cáp điện như sau:
ABC: cáp nhôm (Al) vặn xoắn
-
Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: cáp đồng bằng mica
-
Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: Sc là màn chắn được ứng dụng cho các lõi cáp đồng, thường được làm bằng kim loại.
-
Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: SB là lớp bọc lưới bằng đồng có khả năng chống nhiễu là lớp bọc đóng vai trò chống nhiễu cho cáp, thường được chế tạo từ đồng.
-
Cáp ACSR 50/8mm2:
ACSR là đường dây bao gồm những sợi thép bên trong và sợi nhôm bên ngoài. Đặc điểm của dây thép là có thể chịu được lực căng dây, còn dây nhôm có chức năng dẫn điện.
0/8mm2 là cho biết dây ACSR có tiết diện của dây thép và nhôm lần lượt là 8mm2 và 50mm2
-
Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C: LSFH (low smoke free halogen cable) còn được gọi là loại cáp không khói, ít tạo ra chất độc.
-
Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC: DATA (double aluminum tape armoured) nói đến 2 lớp giáp của cáp. Các lớp này đều được băng bằng nhôm.
Loại CEV -4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1Kv) với các ký hiệu dây và cáp điện như sau:
CEV. Trong đó:
C ký hiệu chất liệu dùng để chế tạo dây (cụ thể trong trường hợp này là đồng). Các nguyên tố này không tuân theo chữ viết tắt của bảng tuần hoàn hóa học, thay vào đó A là nhôm, F là sắt.
E, V là nói đến những chất liệu dùng để cách điện (E: sử dụng nhựa XLPE, V: sử dụng nhựa PVC).
-
4×1.5: chỉ loại cáp có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện là 1,5mm2
-
4×7/0.52: chỉ loại cáp 4 ruột, mỗi ruột bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính d = 0,52mm
-
0.6/1kV: 0.6: Dây dùng cho mạng điện hạ áp, lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm ở điện áp 1kV
Mua dây cáp điện ở đâu uy tín?
Hiện nay có nhiều đơn vị bán dây cáp điện nhưng ở đâu mới là chỗ uy tín. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên mua cáp điện ở chỗ nào thì hãy đến với Công ty Cổ phần Cơ điện Trần Phú.
Ở đây chúng tôi có những loại dây cáp điện chất lượng cao có thể đáp ứng mọi yêu cầu của người dùng. Chỉ cần bạn đưa ra yêu cầu, chúng tôi sẽ tư vấn để giúp bạn tìm được loại dây cáp phù hợp nhất. Cam đoan nếu sản phẩm có bất kỳ lỗi gì, Cơ điện Trần Phú sẽ đền bù toàn bộ thiệt hại cho khách hàng.
Công ty Cổ Phần Cơ Điện Trần Phú, tiền thân là Xí nghiệp cơ khí Trần Phú được thành lập năm 1965, trải qua gần 6 thập kỷ xây dựng & phát triển, đến nay Trần Phú là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dây và cáp điện.
Từ năm 2020, Trần Phú chính thức tạo bước nhảy vọt về công nghệ sản xuất khi xây dựng và chính thức vận hành nhà máy sản xuất dây cáp điện với quy mô 5ha tại KCN Việt nam – Singapore VSIP Hải Dương. Tại nhà máy mới, cả 4 công đoạn quan trọng nhất trong sản xuất dây điện: Kéo – Bện – Bọc lõi – Bọc vỏ Trần Phú đều đầu tư máy của 2 nhà chế tạo máy sản xuất dây điện hàng đầu thế giới là Niehoff và Rosendahl…Điều này cho phép Trần Phú đem đến cho thị trường những sản phẩm dây cáp điện chất lượng không chỉ tốt hơn mà đó còn là những sản phẩm vô cùng tinh xảo. Đáp ứng đúng lời hứa thương hiệu từ ngày mới thành lập: “Độ bền thách thức thời gian” và “Tiêu hao nhỏ nhất trên đường dây điện”
|
Bên trên là cách đọc thông số trên dây cáp điện đơn giản, dễ hiểu nhất để bạn có thể đọc được một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Hy vọng bài viết này giúp bạn có thêm kiến thức cũng như thông tin để bạn chọn lựa được loại dây cáp điện phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu bạn có nhu cầu mua cáp điện, hãy liên hệ với Cơ điện Trần Phú theo những thông tin sau:
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Công ty Cổ phần Cơ điện Trần Phú
Trụ sở: Số 41 phố Phương Liệt - Quận Thanh Xuân - TP Hà Nội
Địa chỉ văn phòng: Số 1 Trần Danh Tuyên - Phường Phúc Lợi - Quận Long Biên - TP Hà Nội
Nhà máy: KCN Viet Nam Singapore (VSIP) – Xã Cẩm Điền – Huyện Cẩm Giàng – Tỉnh Hải Dương
Hotline: 0898.41.41.41
Email: contact@tranphu.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/TRANPHU.vietnam